Cổng thông tin điện tử

Ngành da giày túi xách việt nam

  • Kim ngạch xuất khẩu túi xách, va li, ô dù tăng 32,7% trong 11 tháng đầu năm
  • 13/01/2015

Tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này vẫn đạt mức tăng trưởng 32,7% trong 11 tháng năm 2014 đạt gần 2,3 tỷ USD so với cùng kỳ năm trước.

Tuy nhiên, trong tháng 11/2014 xuất khẩu mặt hàng túi xách, va li, ô dù bị sụt giảm nhẹ 4,6% so với tháng trước đó, chỉ đạt trên 201,24 triệu USD.

Trong tháng 11, thị trường lớn nhất tiêu thụ nhóm hàng này của Việt Nam vẫn là Hoa Kỳ, chiếm tới 41,4% trong tổng kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng này của cả nước, đạt 951,42 triệu USD, tăng 25,17% so với cùng kỳ năm ngoái.

Đứng sau thị trường chủ đạo Hoa Kỳ là một số thị trường cũng đạt kim ngạch lớn như: Nhật Bản 253,67 triệu USD, chiếm 11,04%; Hà Lan 151,12 triệu USD, chiếm 6,58%; Đức 125,11 triệu USD, chiếm 5,44%; Trung Quốc 97,2 triệu USD, Bỉ 88,86 triệu USD, Hàn Quốc 83,42 triệu USD.

 

 

Xét về mức tăng trưởng xuất khẩu nhóm hàng này 11 tháng năm nay so với cùng kỳ năm ngoái, thì gần như toàn bộ các thị trường xuất khẩu đều đạt được mức tăng trưởng dương về kim ngạch (chỉ có 2 thị trường bị sụt giảm là Na Uy và Thụy Sĩ với mức giảm tương ứng 9,71% và 8,75% về kim ngạch so cùng kỳ).

Các thị trường đạt được mức tăng trưởng mạnh so với cùng kỳ gồm có: Tiểu vương quốc Ả Rập Thống Nhất (tăng 175,87%, đạt 27,78 triệu USD), Hà Lan (tăng 132,2%, đạt 151,12 triệu USD), Hồng Kông (tăng 110,55%, đạt 48,85 triệu USD),  Trung Quốc (tăng 92,87%, đạt 97,2 triệu USD), Ba Lan (tăng 85,31%, đạt 5,97 triệu USD).

Thị trường xuất khẩu túi xách, va li, ô dù 11 tháng năm 2014. ĐVT: USD

Thị trường

 11T/2014

 11T/2013

 11T/2014 so cùng kỳ(%)

 

 

Tổng kim ngạch

 

 

       2.298.226.778

 

 

       1.737.514.101

 

 

+32,27

Hoa Kỳ

           951.420.489

           760.129.699

+25,17

Nhật Bản

           253.674.299

           208.022.848

+21,95

Hà Lan

           151.120.004

             65.080.668

+132,20

Đức

           125.107.258

           117.920.314

+6,09

Trung Quốc

             97.202.410

             50.398.337

+92,87

Bỉ

             88.857.938

             87.978.170

+1,00

Hàn Quốc

             83.419.066

             56.542.643

+47,53

Pháp

             59.000.387

             54.303.487

+8,65

Hồng Kông

             48.853.144

             23.203.069

+110,55

Anh

             48.124.411

             38.994.508

+23,41

Canada

             45.072.005

             32.486.773

+38,74

Italia

             37.693.946

             26.841.282

+40,43

Tây Ban Nha

             34.228.544

             26.963.102

+26,95

Tiểu vương quốc Ả Rập TN

             27.778.868

             10.069.666

+175,87

Australia

             26.629.166

             19.124.847

+39,24

Nga

             20.308.747

             13.771.251

+47,47

Braxin

             15.168.653

             11.795.535

+28,60

Thụy Điển

             14.907.452

             13.261.302

+12,41

Đài Loan

             10.811.791

               8.044.299

+34,40

Singapore

             10.001.129

               6.765.037

+47,84

Mexico

               9.758.299

               9.028.867

+8,08

Thái Lan

               9.017.384

               5.812.262

+55,14

Na Uy

               8.550.062

               9.469.867

-9,71

Malaysia

               6.712.362

               5.359.394

+25,24

Thụy Sĩ

               6.281.349

               6.883.958

-8,75

Ba Lan

               5.967.635

               3.220.403

+85,31

Séc

               5.498.327

               3.942.243

+39,47

Đan Mạch

               3.584.229

               2.667.098

+34,39

Lefaso.org.vn


Tin tức liên quan